Tích hợp VOD Livestream với VNDATA S3

S3 Object Storage

  • S3 (Simple Storage Service) là dịch vụ lưu trữ đối tượng (object storage) của AWS (Amazon Web Service). Một số đặc điểm của S3:
    • Lưu trữ dữ liệu dưới dạng đối tượng (object) thay vì tệp tin (file). Mỗi đối tượng có key, value và metadata.
    • Không giới hạn kích thước của đối tượng, có thể lên tới TB.
    • Khả năng mở rộng vô hạn, lưu trữ và xử lý hàng petabyte dữ liệu.
    • Khả năng sẵn sàng cao với dữ liệu được lưu ở nhiều vùng địa lý khác nhau.
    • Hỗ trợ HTTPS cho an toàn dữ liệu.
    • Truy cập dữ liệu thông qua API, CLI hoặc AWS Console.
    • Kiến trúc serverless, không cần quan tâm tới các vấn đề như disk storage, CPU, RAM…
    • Giá thành rẻ, thanh toán theo mức sử dụng.
    • Độ bền và khả năng phục hồi cao. Dữ liệu được lưu ở nhiều vị trí, AWS sẽ tự động phục hồi nếu có sự cố.
  • S3 được sử dụng rộng rãi trong lưu trữ và phân phối tĩnh các tài nguyên như ảnh, video, tài liệu… Ngoài ra cũng được dùng cho backup, archive, disaster recovery, và big data analytics.

CDN

  • CDN (Content Delivery Network) là mạng phân phối nội dung, giúp phân phối nội dung web cho người dùng cuối một cách nhanh chóng và hiệu quả. Một số đặc điểm của CDN:
    • Sử dụng các node (máy chủ) phân tán trên toàn cầu để lưu trữ bản sao của nội dung web. Khi một người dùng truy cập vào website, nội dung sẽ được cung cấp từ node gần nhất với người dùng đó.
    • Giúp giảm độ trễ và tăng tốc độ tải trang web bằng cách phân phối nội dung từ các node gần người dùng.
    • Có khả năng scale một cách dễ dàng để đáp ứng lưu lượng truy cập ngày càng tăng.
    • Cung cấp nội dung một cách ổn định ngay cả khi có sự cố với máy chủ gốc.
    • Giảm chi phí nhờ không cần server và băng thông lớn ở một địa điểm duy nhất.
    • Tăng hiệu năng và tối ưu hóa trải nghiệm người dùng bằng các tính năng như:
      • Compression: Nén nội dung để tăng tốc độ tải
      • Caching: Lưu trữ bản sao nội dung đã truy cập gần đây
      • Load balancing: Phân bổ lưu lượng truy cập giữa các node
      • Giao thức routing thông minh: Chuyển hướng lưu lượng đến node phù hợp nhất

Cấu hình CDN với VOD

Tạo Bucket trên S3 để tiến hành lưu file media: Tham khảo bài viết https://wiki.vndata.vn/s3-object-storage/huong-dan-su-dung/tao-bucket/.

Bước 1: Tạo CDN Resource

Ở bài viết này Type ta chọn VOD.

001

Tiếp theo ta tiến hành tạo Origin SourceOrigin Cluster:

002

Bước 2: Tạo Origin Source

Tạo Origin Source: Chọn Add và điền thông tin như sau:

  • Name: Tên Source.
  • Type: Loại Source. Trong bài viết này ta chọn Storage.
  • Domain: Tên miền lưu trữ file media. Trong bài viết này ta sử dụng S3 Object Storage nên đường dẫn sẽ là: s3-hcm-r1.s3cloud.vn.
  • Timeout: Set theo nhu cầu của người dùng.
  • Access Key: Khóa truy cập.
  • Secret Key: Khóa bí mật.
  • Bucket: Kho lưu trữ.
  • Chọn Confirm để hoàn tất.

Cách lấy Access KeySecret Key tham khảo mục 3 bài viết https://wiki.vndata.vn/s3-object-storage/huong-dan-su-dung/thay-doi-thong-tin-va-security-credentials/.

003

Bước 3: Tạo Origin Cluster

Tạo Origin Cluster: Chọn Add và điền thông tin như sau:

  • Name: Tên Cluster.
  • Type: Loại Cluster. Trong bài viết này ta chọn Storage.
  • Strategy: Chọn Consistent Hash IP.
  • Origins: Chọn Origin Source đã tạo ở trên.
  • Chọn Confirm để hoàn tất.

004

Bước 4: Cấu hình Origin Resource

Quay lại với Resource đã tạo ở trên tiến hành Edit. Tab Origin cấu hình như sau:

  • Origin Mode: Chọn Origin Cluster.
  • Origin Cluster: Chọn Cluster đã tạo ở bước ở phía trên.
  • Chọn Update để áp dụng.

005

Bước 5: Cấu hình transcode Video sang HLS

Chuyển sang tab Video thiết lập như sau:

  • Type: Chọn CDN Packaging.
  • Segment Size: Mặc định có giá trị là 5.
  • Resolution: Chọn chất lượng video (nếu muốn phát video với nhiều chất lượng hình ảnh khác nhau)
  • Thumbnail: Mặc định OFF
  • Chọn Update để áp dụng.

006

Sau khi cấu hình hoàn tất ta thấy có đường dẫn ở Link HLS với {video_origin_path} là tên file media đã được Upload lên S3 ở trên. Sử dụng VLC media player để kiểm tra video.

Chọn Media/Open Network Stream và dán đường dẫn vào với đường dẫn ở trên vào. Kết quả:

007