Sử dụng AWS CLI

AWS CLI là công cụ được phát triển để giúp quản lý các dịch vụ AWS, trong đó có dịch vụ Amazone S3. Tuy nhiên, AWS CLI cũng có hỗ trợ những S3 compatible storage như VNDATA S3 - Object Storage. Trong bài viết này, sẽ hướng dẫn các bước cài đặt và cấu hình sử dụng AWS CLI để kết nối đến dịch vụ VNDATA S3 - Object Storage trên Linux Server.

Cài đặt awscli trên Linux Server

  • Tải công cụ cài đặt thư viện của Python pip.
$ sudo wget https://bootstrap.pypa.io/get-pip.py -O /usr/local/src/get-pip.py
  • Cài đặt pip.
$ # Đối với distro Ubuntu phiên bản 20 trở lên
$ sudo python3 /usr/local/src/get-pip.py
$ # Đối với các distro Linux khác
$ $sudo python /usr/local/src/get-pip.py
  • Cài đặt awscli.
sudo pip install awscli

Cấu hình và sử dụng awscli

  • Cấu hình aws trên Linux Server. Tham khảo bài viết Hướng dẫn xem các thông tin S3 Access Credentials để lấy thông tin Access KeySecret Key, cũng như thông tin Endpoint của dịch vụ VNDATA S3.
    • AWS Access Key ID: Điền thông tin Access Key.
    • AWS Secret Access Key: Điền thông tin Secret Key.
    • Default region name: Điền region của service S3 Endpoint tương ứng, ví dụ VNDATA S3hcm.
    • Default output format: Bỏ trống hoặc json.
$ aws configure

001

  • Chỉnh sửa profile từ default thành vndata trong 2 file configcredentials.
$ ls ~/.aws
config  credentials

002

  • Kiểm tra kết nối đến VNDATA S3. Trong đó:
    • --profile: Profile tương ứng (vndata).
    • --endpoint-url: Thông tin URL của VNDATA S3 Endpoint.
    • s3: Dịch vụ S3 trong AWS CLI tool.
    • ls: Liệt kê danh sách buckets.
$ aws --profile=vndata --endpoint-url=https://s3-hcm-r1.s3cloud.vn s3 ls